Xem Bói Chính Xác Nhất
Cách Xem Ngày Tốt Xấu Tế Lễ, Cúng Lễ
Tiên ông Hứa Chân Quân thấy người đổi tác phúc thi nguyện, bái biểu thượng chương, làm lễ nghinh tài, hóa nạn, hoặc có kẻ được phúc, có kẻ tội (tai họa) có nhà lê cầu đảo lại sinh ra tại họa, phá tận con cháu như thế là tại sao? Vì thế Tiên ông Chân Quân xét trong bản án Thiên Tào, chỉ vì những kẻ không biết chọn ngày mà cúng tiến tiên tổ, không biết những ngày lục giáp (trong vòng 60 ngày) lục giáp tuần, trong các vì sao hoặc ở địa phủ hoặc ở nhân gian, đi lễ phạm phải mà con cháu phải chịu tai họa, vì vậy ngài Chân Quân mới chép rành rẽ làm quyển Ngọc Hạp này để cho những vị Quốc sư đạo nhân dùng.
Sau này truyền ra nhân gian, mỗi khi muốn kế tự, cầu thần, lễ Thánh, tránh những ngày Thiên cách, Tuần cách, Quỷ cách trong vòng lục giáp (60 ngày) Lục giáp tuần trung ấy thì tự nhiên biết được cát hung vậy.
1 – Ngày Giáp tý, Ất sửu:
Cầu các thần đều ở dưới đất, nếu ai lễ Thánh cầu thần cầu tự, cầu phúc thì được phúc 100%.
2 – Ngày Bính dần:
Nhật chư tại thiên (thần ở trên trời), nếu ai lễ bái cầu phúc, tế tự thần núi sông, chiêu hồn, thay mệnh thì chiếu tai họa không nên dùng.
3 – Ngày Đinh mão, Mậu thìn, Kỷ tỵ:
Mọi thần ở tại đất, 3 ngày này rất tốt, nếu lễ bái, thượng biểu tứ tự triều hôn, bái mệnh lập đàn làm chay cầu con cái được phúc 100%.
4 – Ngày Canh ngọ, Tân mùi:
5 – Ngày Nhâm thân:
Mọi thần đều ở trên trời rồi lại xuống địa phủ, nếu ai tế tự cầu phúc, thượng biểu (dâng sớ), bái chương (dâng lên) cầu trai, xin gái thụ phúc 100%.
6 – Ngày Quý dậu:
Tế tự thần Hà bá, Thuỷ quan thì tốt, còn các việc lễ bái khác đều xấu. Các thần ở trên trời không ở nhân gian địa phủ chỉ nên làm những việc lễ bái nhỏ như lễ cầu yên nhưng lễ vào giờ thìn thì tốt ngoài ra thì xấu.
7 – Ngày Bính tý, Đinh sửu, Mậu dần:
3 ngày này rất xấu không nên lễ tế vì chư thần phá thiên tào, vận của Ngọc Hoàng Tây – Hà Tiểu – Thạch sao trực ngạn cho nên ai lễ bái cầu phúc tai chiêu, tai hoạ hại người tốn của.
8 – Ngày Kỷ mão, Canh thìn:
Các thần tại địa phủ nếu ai cầu phúc thì lợi ích cho con cháu được vinh hoa phú quý vì ngày này là ngày sinh nhật của vị thiên thánh được 44 sinh là tốt.
9 – Ngày Tân tỵ:
Các thần ở cửa nhà trời vận chuyển đất đá rất khổ cực, cho nên ai lễ bái cầu phúc sẽ bị tử vong, con cháu 3 đời nghèo khổ điên loạn, kiện cáo, tai bay vạ gió rất xấu.
10 – Ngày Nhâm ngọ, Quý mùi:
Chư thần thần tại thiên, nếu lễ bái cầu phúc thì 3 năm trước được tốt nhưng 3 năm sau chịu tai họa, chết dưới chân nhà rất xấu.
11 – Ngày Giáp thân, Ất dậu:
12 – Ngày Bính tuất, Đinh hợi:
13 – Ngày Mậu tý, Kỷ sửu:
14 – Ngày Canh dần:
15 – Ngày Tân mão:
16 – Ngày Nhâm thìn, Quý tỵ:
17 – Ngày Giáp ngọ:
18 – Ngày Ất mùi:
19 – Ngày Bính thân, Đinh dậu, Mậu tuất:
20 – Ngày Canh tý, Tân sửu:
21 – Ngày Nhâm dần, Quý mão:
22 – Ngày Giáp thìn:
23 – Ngày Ất tỵ:
24 – Ngày Bính ngọ:
25 – Ngày Đinh mùi:
26 – Ngày Mậu thân:
27 – Ngày Kỷ dậu:
Trên thượng giới có lệnh đại xá nếu lễ bái tế tự tiến diền dạm rất tốt.
28 – Ngày Canh tuất, Tân hợi:
29 – Ngày Nhâm tý, Quý sửu:
Lễ bái rất xấu vì các vị thần ở thiên cung.
30 – Ngày Giáp dần, Ất mão:
31 – Ngày Bính thìn, Đinh tỵ, Mậu ngọ, Kỷ mùi:
32 – Ngày Canh thân:
Ngày mở đường năm phúc cửa tròi mở rộng nếu tế lễ làm chay thượng biểu được phúc 100% rất tốt.
33 – Ngày Tân dậu:
34 – Ngày Nhâm tuất, Quý hợi:
Là ngày Lục thần cùng nhật, nhân gian cầu phúc phạm phải sẽ bị cô quả bần cùng 100 việc đều không lợi rất xấu.
Mậu nhật kị:
Phùng Mậu tý, Mậu dần, Mậu thìn, Mậu ngọ, Mậu thân, Mậu tuất. Thử lục mậu nhật. Bất khả thiêu hương tụng kinh. Bất động thổ, bất khảm phạt, bất minh chung cổ pháp khí. Phạm chi thần minh khảo thân. Tội cữu cực đại. Bất khả bất thận.
( Riêng các ngày Thánh Đản của các vị Thần Tiên vẫn có thể tế lễ và khấn vị đấy)